Các Bài Toán Cộng Trừ Trong Phạm Vi 1000 Lớp 2, Lớp 3

Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 được tổng hợp đầy đủ, chi tiết bởi Mighty Math sẽ đem đến cho bạn học có thể nắm bắt được các kiến thức cần thiết. Các bài tập hướng dẫn chi tiết sẽ giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập lại những kiến thức đã học, đồng thời có thể cung cấp bài tập cho các bậc phụ huynh có thể củng cố kiến thức cho con cái của mình.

1. Lý thuyết & các dạng phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 toán lớp 2

Các Bài Toán Cộng Trừ Trong Phạm Vi 1000 Lớp 2, Lớp 3

Để thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 toán lớp 2, ta có cách tính như sau:

Đặt tính: đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, thẳng các chữ số cùng hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Cách tính: thực hiện cộng lần lượt từ trái qua phải, theo hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Lưu ý: phép nhớ hàng đơn vị sang hàng tổng của hàng chục, phép nhớ hàng chục sang hàng tổng của hàng trăm.

Các dạng toán:

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

Ví dụ: Đặt tính rồi tính 123 + 345

Giải:

128

+

345

——

473

Cách tính như sau:

Như vậy 128 + 345 = 473

Dạng 2: Tính nhẩm phép cộng với số tròn trăm

Ví dụ: Tính nhẩm 500 + 500

Giải:

500 + 500 = 1000

Vậy 500 + 500 = 1000.

Dạng 3: Toán đố

Ví dụ: Con lợn nặng 58kg, con bò nặng hơn con lợn 312kg. Hỏi con bò nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải:

  1. Đề bài cho biết cân nặng của con lợn và số cân nặng mà con bò nhiều hơn, yêu cầu tìm số cân nặng của con bò.

  2. Muốn tìm số cân nặng của con bò thì cần lấy số cân nặng của con lợn cộng với 312kg.

  3. Trình bày lời giải

Cân nặng của con bò là:

58 + 312 = 370 kg

Đáp số: 370kg.

  1. Rà soát lại lời giải cho đúng và đầy đủ các bước, kiểm tra lại kết quả của bài toán.

Dạng 4: So sánh

Dạng toán so sánh là dạng toán không còn xa lạ với học sinh lớp 2, nhưng ở dạng toán so sánh với phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 đòi hỏi các em học sinh phải tính kết quả của một vế và so sánh với vế còn lại để điền dấu phù hợp.

Ví dụ: 212 + 34 … 354

Giải:

Vậy kết quả so sánh là: 212 + 34 < 354.

Dạng 5: Tìm X

Ví dụ: Tìm X: X - 25 = 40

Giải:

X - 25 = 40

X = 40 - 25

X = 15

Vậy X = 15.

Các bài tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 toán lớp 2

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính

  1. 520 + 435; 786 + 234; 654 + 843; 545 + 872; 348 + 528.

  2. 638 + 642; 874 + 692; 786 + 438; 435 + 782; 652 + 477.

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thẳng hàng với nhau.

Kết quả:

  1. 955; 1020; 1497; 1417; 876.

  2. 1280; 1566; 1224; 1217; 1129.

Bài tập 2: Tính nhẩm 600 + 700

Giải:

600 + 700 = 1300

Vậy 600 + 700 = 1300.

Bài tập 3: Điền dấu >, < hoặc =

  1. 23 + 14 … 39

  2. 344 … 45 + 300

  3. 768 … 654 + 114

  4. 24 + 76 … 101

Đáp số:

  1. 23 + 14 < 39

  2. 344 < 45 + 300

  3. 768 = 654 + 114

  4. 24 + 76 < 101

Bài tập 4: Tìm X trong những trường hợp sau:

  1. X - 34 = 65

  2. X - 73 = 32

  3. X - 51 = 72

  4. X - 23 = 85

Đáp số:

  1. X = 99

  2. X = 105

  3. X = 123

  4. X = 108

Bài tập 5: Tính nhẩm:

  1. 3000 + 300

  2. 5000 + 200

  3. 400 + 2000

  4. 700 + 9000

Bài tập 6: Đặt tính rồi tính:

  1. 2364 + 3652

  2. 1368 + 755

  3. 5239 + 8724

  4. 2374 + 3648

Bài tập 7:

Hội làng hôm qua, thôn Đô Đàn có tổ chức cuộc thi bắt vịt. Đội 1 bắt được 2457 con vịt, đội 2 bắt được 2388 con vịt. Hỏi cả 2 đội bắt được bao nhiêu con vịt?

Link nội dung: https://www.cce.edu.vn/cac-bai-toan-cong-tru-trong-pham-vi-1000-lop-2-lop-3-a12587.html